Ý nghĩa quẻ Thủy Thiên Nhu

Tượng quẻ:

LỜI KINH: 需, 有学, 光, 予, 貞, 吉, 利涉大川.
Dịch âm: Nhu, hữu phu, quang, hanh, trinh, cát, lợi thiệp đại xuyên.
Dịch nghĩa: Quẻ Nhu, có đức tín, sáng láng, hanh thông, chính bền, tốt! Lợi sang sông lớn.

Giải nghĩa:

Nhu là chờ đợi. Nói về hai thể, thì Kiền cứng mạnh cần tiến lên, mà gặp chỗ hiểm, chưa thể tiến được, cho nên là nghĩa chờ đợi. Nói về tài quẻ, thì hào Năm ở ngôi vua, là chủ sự chờ đợi, có đức cứng mạnh, trung chính, mà sự thành tín đầy đặc bên trong, tức là bên trong đầy đặc có đức tin; có đức tin thì sáng láng mà có thể hanh thông, được trinh chính và tốt. Dùng những cái đó mà chờ đợi, thì gì mà không qua: dù hiểm cũng không khó. Cho nên, kẻ xem, nếu là có sự chờ đợi mà tự mình sẵn có đức tin thì sẽ sáng láng hanh thông; nếu lại được chính thì tốt mà lợi về việc sang sông lớn (Việc Đại sự – Đại nghiệp). Chính bền thì không cái gì không tốt, mà sự sang sông lại càng quý ở chờ đợi.

Tranh cổ:


1. Trăng tròn có nghĩa là rất thành công trong nghề nghiệp.
2. Cửa ngõ là cửa thiên đàng đang mở ngỏ.
3. Người nắm đuôi rồng là ý nói cố gắng cho tới thành công nhờ theo một ông thầy nổi danh.
4. Nhà sư làm người hướng dẫn, ý nói được người tiếng tăm dìu dắt.
5. Nấm mồ, ý nói số 12 là số may mắn.

Nếu thành thực, sẽ thành công lớn. Giữ lòng thuần chính sẽ tốt đẹp. Đây là lúc thuận lợi để vượt sông lớn tức vượt qua gian nan khó khăn để tiến tới thành công.

Loại quẻ: Cát

Tốt cho việc: Công danh sự nghiệp và Tình duyên – Gia đạo