Ý nghĩa quẻ Địa Thiên Thái

Tượng quẻ


LỜI KINH: 泰, 小往, 大來, 吉亨.
Dịch âm: Thái, tiểu vãng, đại lai, cát hanh.
Dịch nghĩa: Quẻ Thái, nhỏ đi, lớn lại, lành tốt hanh thông.

GIẢI NGHĨA

Thái là hanh thông, nó là quẻ trời đất giao nhau mà hai khí thông nhau, cho nên là thái, quẻ tháng giêng đó. Nhỏ là Âm, lớn là Dương, ý nói Khôn đi ở ngoài, Kiền đến ở trong. Quẻ Thái, nhỏ đi lớn lại, tốt và hanh thông, trời đất giao nhau mà muôn vật hanh thông vậy; trên dưới giao nhau mà chí giống nhau vậy. Trong Dương mà ngoài Âm, trong mạnh mà ngoài thuận.

Tranh cổ


1. Vị quan trèo lên thang bắc lên cành nguyệt quế, ý nói thi đậu.
2. Con hưu ngậm quyển sách, ý nói lộc Trời ban cho.
3. Cậu bé ngồi trên mây. Đó có thể là tốt thành công bất ngờ. Cũng có thể là xấu nếu nhắm mục đích cao mà không lo củng cố phát triển nền tảng.
4. Con dê quay đầu lại, nghĩa là hạp (tốt) với năm, tháng, ngày, giờ Mùi.

Loại Quẻ: Cát hanh

Tốt cho việc:

– Công danh sự nghiệp: Tài lộc (kinh doanh); Quan lộc
– Thi cử, khoa bảng
– Tình duyên gia đạo: Hòa thuận, trong ấm ngoài êm