Kinh doanh bất động sản có phải ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện hay không? Ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện gì theo quy định của pháp luật?

Tôi có câu hỏi về ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện. Anh tôi là giám đốc công ty kinh doanh bất động sản X tại địa bàn tỉnh Y. Sắp tới công ty anh tôi sẽ tiến hành hợp tác với công ty A trong nước để tiến hành đầu tư một dự án tại nước ngoài. Anh tôi muốn biết ngành kinh doanh bất động sản mà anh tôi dự định đầu tư ra nước ngoài có thuộc ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện hay không?

Kinh doanh bất động sản có thuộc danh mục ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện hay không?
Căn cứ Điều 54 Luật Đầu tư 2020 quy định về ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện như sau:

+ Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện bao gồm:

– Ngân hàng;

– Bảo hiểm;

– Chứng khoán;

– Báo chí, phát thanh, truyền hình;

– Kinh doanh bất động sản.

+ Điều kiện đầu tư ra nước ngoài trong ngành, nghề quy định tại khoản 1 nêu trên được quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế về đầu tư mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Căn cứ theo quy định trê, ngành kinh doanh bất động sản mà công ty anh bạn và công ty A dự định đầu tư ra nước ngoài thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.

Hình thức đầu tư ra nước ngoài của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật?
Theo khoản 1 Điều 52 Luật Đầu tư 2020 quy định hình thức đầu tư ra nước ngoài như sau:

“1. Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:
a) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
b) Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
c) Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
d) Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
đ) Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.”
Nhà đầu tư đầu tư ra nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ, thủ tục ra sao?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 57 và khoản 1 Điều 58 Luật Đầu tư 2020 quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:

“Điều 57. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Quốc hội
1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
c) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: hình thức, mục tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án;
d) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
đ) Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư của tổ chức tín dụng được phép;
e) Văn bản của cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài và báo cáo thẩm định nội bộ về đề xuất đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 59 của Luật này hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 59 của Luật này;
g) Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong các ngành, nghề quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật này, nhà đầu tư nộp văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
Điều 58. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài của Thủ tướng Chính phủ
1. Hồ sơ dự án đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 57 của Luật này.”

LƯU Ý:
– Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo
– Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc

TƯ VẤN LUẬT TAM NGUYÊN
LIÊN HỆ: 094.6459.111
EMAIL:
tuvanluattamnguyen@gmail.com