Ý nghĩa quẻ Thủy Lôi Truân

Tượng quẻ

Lời Kinh 屯元亨利貞, 勿用有攸往, 利建候.
Dịch âm. – Truân nguyên hanh lợi trinh, vật dụng hữu du vãng, lợi kiến hầu.
Dịch nghĩa. – Truân đầu cả, hanh thông, lợi tốt, chính bền, chớ dùng có thửa đi, lợi về dựng tước hầu.

Giải nghĩa
Truân là đầy, truân là muốn vật mới sinh. Muốn vật mới sinh, uất kết chưa thông, cho nên thành ra đầy tắc ở trong trời đất; đến khi nó đã vọt tốt, thì ý đầy tắc mất rồi. Nghĩa nó là khó, tức là cái ý các vật mới mọc mà chưa thông đạt, cho nên chữ 屯(truân) do ở chữ 屮中(thảo) mà ra, giống như mầm cỏ dùi đất mới mọc mà chưa duỗi thẳng.
Truân là thời kỳ gian nan, vất vả lúc ban đầu, khác với Khôn là gian nan lúc giữa cuộc, khác với Khốn là khốn khổ lúc chung cuộc, khác với Khảm là gian nan, hoạn nạn nói chung.
Quẻ này là Chấn gặp Khảm, Kiền Khôn mới giao với nhau mà gặp chỗ hiểm hãm, cho nên tên nó là Truân. Trong chỗ hiểm mà còn động được, tuy là có thể hanh thông, mà ở chỗ hiểm, thì nên giữ đường ngay thẳng, chưa thể vội tiến, cho nên bói được quẻ này, thì lời Chiêm là cả hanh và lợi về đường ngay thẳng

Tranh cổ


1. Người trèo lên đài quan sát trên cao có nghĩa là có thể nhìn trước nhìn sau để tránh nguy hiểm.
2. Chiếc xe bò bị lún trong bùn, nghĩa là gặp rất nhiều rắc rối, mọi sự rối mù, rối tinh.
3. Con chó quay đầu lại. Tức là chữ khốc (khóc) trong Hán tự.
4. Người bắn tên vào một tập văn khế. Anh ta dùng cái cung thời cổ, nghĩa là bắn sao Ngưu.
5. Lưỡi dao trên đầu bò cái. Nghĩa không hy vọng còn sống.
6. Cái hộp tròn đẹp có nắp đậy khít nghĩa là liên hợp để cùng làm việc ăn ý.

Loại quẻ: HUNG