Ý nghĩa quẻ Thuần Khôn

Tượng quẻ:

Lời kinh: 坤元亨, 利牝馬之貞, 君子有攸往, 先迷, 後 得, 主利, 西南得朋, 東北喪朋, 安貞, 吉.
Dịch âm. – Khôn nguyên hanh, lợi tẫn mã chi trinh. Quân tử hữu du vãng. Tiên mê, hậu đắc, chủ lợi. Tây Nam đắc bằng, Đông Bắc táng bằng, an trinh, cát.
Dịch nghĩa. – Quẻ Khôn: đầu cả, hanh thông, lợi về nết trinh của ngựa cái. Quân tử có sự đi. Trước mê, sau được. Chủ về lợi. Phía tây nam được bạn, phía Đông Bắc mất bạn. Yên phận giữ nết trinh thì tốt.

Giải nghĩa:
Nguyên, hanh, lợi, trinh là bốn đức tính: nguyên là muôn vật bắt đầu, hanh là muôn vật lớn lên, sinh sôi nảy nở, lợi là muốn vật được thoả, trinh là muốn vật đã thành.
Khôn là quẻ đối nhau với Kiền, bốn đức tính giống nhau, mà về thể “trinh” thì khác nhau. Kiền lấy chính bền làm trinh. Khôn thì mềm thuận là trinh (Ngựa cái là giống có đức mềm thuận mà sức đi khỏe cho nên dùng tượng của nó). Việc làm của đấng quân tử mềm thuận mà lợi và trinh, đó là hợp với đức tính của Khôn. Chủ về lợi, nghĩa là lợi cho muốn vật đều chủ ở Khôn. Vì cuộc sinh thành đều là công của đất cả.

Tranh cổ:


1. Mười một cái miệng nhắc đến câu đố cổ và lời giải là chữ cổ, nghĩa là cũ, xưa. Mười một cái miệng cũng là ý nghĩa nuôi mười một miệng ăn.
2. Một ông quan ngồi trên đống tiền, nghĩa là tiến tài, tiến lộc (thành công về đường công danh và kinh doanh).
3. Một vị thần mặc giáp vàng ngồi trên đài cao, giao bằng sắc cho một ông quan. Hình ảnh này tượng trưng một ý tưởng độc đáo, có được là nhờ thiên khải hay thần ứng.

Loại Quẻ: Đại Cát
Tốt cho việc: Công danh sự nghiệp