Ý nghĩa quẻ Thủy Địa Tỷ
Tượng quẻ
LỜI KINH: 比吉, 原策元, 永, 貞, 无咎, 不寧方來, 後夫凶
Dịch âm: Tỷ cát, nguyên phệ nguyên, vĩnh, trinh, vô cữu. Bất ninh phương lai, hậu phu hung.
Dịch nghĩa: Liền nhau tốt, truy nguyên việc bói, đầu cả, lâu dài, chính bền, không lỗi!
Giải nghĩa
Tỷ là gần nhau liền nhau, hào Chín Năm lấy tư cách Dương cương ở giữa quẻ trên mà được chỗ chính, năm hào Ảm ở trên và dưới đều gần lại mà theo đó là cái tượng một người vỗ về muôn nước, bốn bề trông lên một người.
Quẻ này trên Khảm, dưới Khôn, nói về hai thể, thì là nước ở trên đất; các vật liền khít với nhau không có ngăn cách, không gì bằng nước ở trên đất, cho nên mới là quẻ Tỷ. Lại nữa, các hào đều thuộc về Âm, riêng có hào Năm là Dương cương, ở ngôi vua, chúng đều thân phụ, mà kẻ trên cũng thân với người dưới.
Tranh cổ
1. Trăng tròn trên bầu trời là dấu hiệu thành công lớn trong nghề nghiệp.
2. Người uống rượu dưới trăng ý nói nghỉ ngơi thong dong.
3. Uống rượu nhiều ý nói niềm vui.
4. Một lò luyện thuốc khi đặt trên bệ cao ý nói sức khỏe rất dồi dào, bạn không cần uống thuốc.
5. Cây già cỗi trổ hoa tươi đẹp, ý nói vận may tới.
Loại Quẻ: Cát
Tốt cho việc: Công danh sự nghiệp và Tình Duyên – Gia đạo