Ý nghĩa quẻ Địa Thủy Sư
Tượng quẻ:
LỜI KINH: 師貞, 丈人吉无咎.
Dịch âm: – Sư trinh, trượng nhân cát, vô cữu.
Dịch nghĩa: – Quân chính, bậc trượng nhân tốt, không lỗi.
GIẢI NGHĨA:
Sư là quân chúng. Quẻ này dưới Khảm trên Khôn, Khảm hiểm mà Khôn thuận, Khảm là nước mà Khôn là đất, đời xưa ngụ hình ở nông, núp cái rất hiểm chỗ cả thuận, giấu cái không thể lường trong chỗ rất tĩnh. Lại nữa, trong quẻ chỉ hào Chín Hai là một hào Dương ở giữa quẻ dưới, là tượng làm tướng; trên dưới năm hào Âm đều phải thuận mà theo, là tượng làm quân. Hào Chín Hai lấy tư cách Dương cương ở dưới làm việc, hào Sáu Năm là hạng mềm yếu ở trên mà dùng người, tức là cái tượng ông vua sai tướng ra quân, cho nên quẻ này gọi tên là Sư. Trượng nhân là tiếng để gọi bậc trưởng lão, cái đạo dùng quân lợi về được chính đính, mà phải dùng người lão thành, mới được tốt mà không có lỗi.
Tranh cổ:
1. Năm Dần, Ngọ, Mùi tốt.
2. Vị tướng đứng giữa tiền sảnh, nghĩa là có quyền quyết định trong quân.
3. Người nhận lấy ấn tín. Có nghĩa là quyền lực, hoặc nắm giữ một lực lượng vô địch.
4. Người quỳ trên thềm nhà, ý nói được tưởng thưởng, là điềm tốt.
Loại Quẻ: Cát
Tốt cho việc: Công danh sự nghiệp