Ý nghĩa quẻ Địa Sơn Khiêm

Tượng quẻ:


LỜI KINH: 謙亨, 君子有終.
Dịch âm. – Khiêm hanh, quân tử hữu chung.
Dịch nghĩa. – Quẻ Khiêm hanh thông, đấng quân tử có sau chót.

GIẢI NGHĨA:

Khiêm là có mà không ở. Đỗ ở trong, thuận ở ngoài, tức là ý khiêm. Quẻ Khiêm là quẻ có đạo hanh thông. Có đức mà không tự nhận, gọi là Khiêm. Người ta lấy sự khiêm tốn tự xử thì đi đâu mà không hanh thông? “Đấng quân tử có sau chót”, nghĩa là đấng quân tử chí ở khiêm tốn hiểu lẽ, cho nên vui với mệnh trời mà không cạnh tranh; bên trong đầy đủ, cho nên tự mình lui nhún, mà không khoe khoang, yên lặng xéo noi sự khiêm suốt đời không đổi, mình tự hạ mình mà người ta càng tôn lên, mình tự che cho tôi đi, mà đức càng sáng tỏ; đó là đấng quân tử có sau chót.

Tranh cổ:


1. Trăng tròn ý nói các việc hoàn thành tốt đẹp.
2. Người cưỡi hươu ý nói phúc lộc đề huề.
3. Ba người đứng trên đống lụa
4. Một ông quan cầm gương soi ý nói chỉ sự xét đoán sáng suốt.
5. Chữ “Công” nghĩa là công bằng trên tập văn kiện, ý nói mọi việc đều ổn định.

Loại Quẻ: Cát

Tốt cho việc:
– Công danh sự nghiệp: Có phúc lộc nhờ khiêm nhường, sáng suốt
– Tình duyên gia đạo: Hòa thuận