Ý nghĩa quẻ Thủy Hỏa Ký Tế
Tượng quẻ:
LỜI KINH: 旣濟亨, 小利貞, 初吉, 終亂.
Dịch âm. – Ký tế hanh, tiểu lợi trinh, sơ cát, chung loạn.
Dịch nghĩa. – Quẻ Ký Tế hanh, nhỏ lợi về chính bền, đầu tốt
GIẢI NGHĨA
Trong thì đã sang, cái lớn đã hanh thông rồi. Tuy là trong thì đã sang, không thể không có cái nhỏ chưa hanh thông. Chữ “nhỏ” ở dưới lời nói nên thế. Nếu nói “nhỏ hanh” thì là sự hanh thông nhỏ. “Lợi về chính bền” là vì ở thì đã sang, lợi ở gìn giữ bằng cách chính bền.
Tranh cổ
1. Một ngời đứng bên bờ sông chờ thuyền ghé vào. Ý nói được sự giúp đỡ kịp thời.
2. Một đống tiền tượng trưng giàu có, thịnh vượng.
3. Cơn mưa theo sau: Nhận được ân sủng.
4. Hai em bé đi trong mưa: Có nghĩa là một người còn trẻ nhưng thành công trong nghề nghiệp.
5. Một tập văn tự: là điềm may mắn.
Loại Quẻ: Cát hanh
Tốt cho việc:
Công danh sự nghiệp: Tài lộc rộng mở, may mắn