Alginate
Tên gọi khác: Alginate
Alginate– được dùng như chất làm đặc trong các chất nguyên liệu chế tạo mỹ phẩm. algiante có thể sử dụng như chế phẩm vi nang và có được từ chiết xuất marine.
Alginate là một thành phần quan trọng trong ngành công nghệ mỹ phẩm. Hãy cùng tìm hiểu về nó:
- Nguồn gốc và Cấu tạo:
- Alginate là loại polymer sinh học phong phú nhất thế giới và là loại polymer sinh học nhiều thứ hai trên thế giới sau cellulose.
- Nó được phát hiện đầu tiên bởi Stanford vào năm 1881 và có trong tảo nâu.
- Alginate có trọng lượng phân tử từ 32,000 đến 200,000.
- Nguồn Alginate chủ yếu được tìm thấy trong thành tế bào và gian bào của tảo nâu ở biển, như tảo bẹ Macrocystis pyrifera và Ascophyllum nodosum.
- Alginate tồn tại dưới dạng muối Alginat, trong đó Alginate Canxi và Magie (kí hiệu: AlgCa, AlgMg) rất bền vững ở thành tế bào cây rong nâu, tạo nên cấu trúc lưới gel bền trên thành tế bào rong nâu.
- Alginate là chất không thể thiếu trong thực phẩm và được ứng dụng làm phụ gia thực phẩm.
- Đặc điểm nổi bật của Alginate là khả năng tạo gel và tính nhớt.
- Ngoài ngành thực phẩm, Alginate còn có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác.
- Ứng dụng trong công nghệ mỹ phẩm:
- Alginate được sử dụng trong mỹ phẩm với nhiều tác dụng:
- Tạo gel: Alginate có khả năng tạo gel, giúp sản phẩm có độ đặc và độ nhớt.
- Chất kết dính: Alginate làm cho các sản phẩm mỹ phẩm như son môi, kem nền, nhũ tương ổn định hơn.
- Giải độc cho cơ thể: Alginate còn có chức năng giải độc.
- Ứng dụng khác: Alginate còn được sử dụng trong sản xuất keo và trong một số lĩnh vực khác.
- Alginate được sử dụng trong mỹ phẩm với nhiều tác dụng:
- Các dạng muối Alginate:
- Natri Alginate: Được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm và y tế.
- Kali Alginate: Tương tự như Natri Alginate, được sử dụng trong mỹ phẩm.
- Canxi Alginate: Bền vững ở thành tế bào cây rong nâu, tạo nên cấu trúc lưới gel bền trên thành tế bào rong nâu.