Từ Hán Việt là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán.

Nói cách khác, đây là những từ có nguồn gốc từ tiếng Trung Quốc nhưng đã được Việt hóa về mặt phát âm và đôi khi cả về nghĩa. Chúng chiếm một phần không nhỏ trong vốn từ vựng tiếng Việt và đóng vai trò quan trọng trong việc biểu đạt ý nghĩa.

Dưới đây là một số đặc điểm của từ Hán Việt:

  • Nguồn gốc: Bắt nguồn từ tiếng Hán cổ và tiếng Hán hiện đại.
  • Âm đọc: Được Việt hóa theo cách đọc của người Việt.
  • Chữ viết: Trước đây được viết bằng chữ Hán, hiện nay được viết bằng chữ Quốc ngữ.
  • Ý nghĩa: Thường mang tính trừu tượng, khái quát, trang trọng hơn so với từ thuần Việt.

ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC TIẾNG TRUNG TẠI PANDA ACADEMY
Địa chỉ: 203 Xô Viết Nghệ Tĩnh – Đà Nẵng

>>FANPAGE NGOẠI NGỮ PANDA – Đà Nẵng <<

Hotline: 0906502190 (Zalo)

Ví dụ:

  • Từ đơn: nhân (人), thiên (天), địa (地), thủy (水)
  • Từ ghép: quốc gia (國家), sơn thủy (山水), nhân loại (人類), văn hóa (文化)

Phân loại:

Các nhà ngôn ngữ học thường chia từ Hán Việt thành ba loại dựa theo thời điểm hình thành:

  • Từ Hán Việt cổ: Du nhập vào tiếng Việt từ rất sớm, trước thế kỷ X.
  • Từ Hán Việt: Du nhập vào tiếng Việt trong thời kỳ từ thế kỷ X đến thế kỷ XIX.
  • Từ Hán Việt Việt hóa: Được người Việt tạo ra bằng cách ghép các yếu tố Hán Việt với nhau.

Vai trò:

  • Làm phong phú vốn từ vựng tiếng Việt: Cung cấp nhiều từ ngữ với sắc thái biểu đạt đa dạng.
  • Tạo nên tính hàm súc, trang trọng cho tiếng Việt: Thường được sử dụng trong văn học, hành chính, khoa học.
  • Góp phần tạo nên bản sắc văn hóa Việt Nam: Thể hiện sự giao lưu và tiếp biến văn hóa giữa Việt Nam và Trung Quốc.