Hãy dịch câu sau thành tiếng Anh, sau đó phân tích ngữ pháp sử dụng trong câu tiếng Anh đó:

Tôi cảm thấy e ngại mỗi khi đi qua đường tại Việt Nam. Giao thông ở đây rất phức tạp. Người dân đôi khi không sợ đèn đỏ và sẵn sàng vượt khi họ không thấy có công an giao thông.

Bản dịch:

I feel apprehensive every time I cross the street in Vietnam. The traffic here is very complicated. People sometimes don’t fear red lights and are willing to run them when they don’t see any traffic police.

Phân tích ngữ pháp:

Câu 1: I feel apprehensive every time I cross the street in Vietnam.

  • I: Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ.
  • feel: Động từ nối (linking verb), mang nghĩa “cảm thấy”.
  • apprehensive: Tính từ, bổ ngữ cho chủ ngữ “I”, mang nghĩa “e ngại”, “lo lắng”.
  • every time: Liên từ phụ thuộc, dùng để diễn tả sự việc xảy ra mỗi khi hành động khác diễn ra.
  • I cross the street in Vietnam: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, bổ nghĩa cho mệnh đề chính.
    • I: Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ.
    • cross: Động từ, mang nghĩa “băng qua”.
    • the street: Cụm danh từ làm tân ngữ của động từ “cross”.
    • in Vietnam: Cụm giới từ chỉ địa điểm.

=> Câu này sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại (mỗi khi băng qua đường).

Câu 2: The traffic here is very complicated.

  • The traffic: Cụm danh từ làm chủ ngữ.
  • here: Phó từ chỉ địa điểm.
  • is: Động từ “be” chia ở thì hiện tại đơn.
  • very complicated: Cụm tính từ làm bổ ngữ cho chủ ngữ “the traffic”.
    • very: Phó từ chỉ mức độ.
    • complicated: Tính từ, mang nghĩa “phức tạp”.

=> Câu này sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả một sự thật hiển nhiên (giao thông phức tạp).

Câu 3: People sometimes don’t fear red lights and are willing to run them when they don’t see any traffic police.

  • People: Danh từ làm chủ ngữ.
  • sometimes: Phó từ chỉ tần suất, mang nghĩa “đôi khi”.
  • don’t fear: Động từ “fear” (sợ) chia ở thì hiện tại đơn dạng phủ định.
  • red lights: Cụm danh từ làm tân ngữ của động từ “fear”.
  • and: Liên từ nối hai mệnh đề.
  • are willing to run them: Cụm động từ, mang nghĩa “sẵn sàng vượt đèn đỏ”.
    • are willing to: Cấu trúc diễn tả sự sẵn lòng làm gì.
    • run: Động từ, mang nghĩa “vượt (đèn đỏ)”.
    • them: Đại từ thay thế cho “red lights”.
  • when they don’t see any traffic police: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
    • when: Liên từ phụ thuộc, dùng để diễn tả thời điểm xảy ra sự việc.
    • they: Đại từ nhân xưng làm chủ ngữ của mệnh đề trạng ngữ.
    • don’t see: Động từ “see” chia ở thì hiện tại đơn dạng phủ định.
    • any traffic police: Cụm danh từ làm tân ngữ của động từ “see”.

=> Câu này sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả một sự thật mang tính quy luật (người dân đôi khi vượt đèn đỏ). Mệnh đề trạng ngữ bắt đầu bằng “when” được dùng để diễn tả điều kiện để hành động “vượt đèn đỏ” xảy ra.

Tóm lại:

Các câu trên đều sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả những sự việc mang tính chất chung chung, lặp đi lặp lại hoặc là sự thật hiển nhiên.