Bất cứ ai sở hữu ô tô cũng cần mua cho mình ít nhất 1 loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định Pháp luật. Công an giao thông và các cơ quan chức năng có quyền xử phạt bạn nếu không mua đúng và đủ loại bảo hiểm này. Hơn nữa, bảo hiểm cho ô tô còn là một hình thức bảo vệ cho người lái, hàng hoá và chính tài sản của bạn.
Bảo hiểm bắt buộc cho ô tô là loại bảo hiểm dân sự dành cho chủ xe cơ giới. Bảo hiểm này được quy định bởi pháp luật và chủ xe cần phải có để có quyền tham gia giao thông bằng ô tô. Bảo hiểm sẽ thay mặt bạn bồi thường những thiệt hại cho bên thứ 3 về tài sản và con người do chiếc xe của bạn gây ra.
Ngoài ra, tuỳ vào doanh nghiệp bảo hiểm mà bạn có thể mua thêm: bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe với hàng hoá vận chuyển, bảo hiểm vật chất xe cơ giới, bảo hiểm thiệt hại người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe. So với bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì 3 loại hình còn lại đều là tự nguyện và không dùng thay nhau.
Bảo hiểm bắt buộc xe ô tô được định giá dựa trên loại xe, trọng tải, số ghế ngồi. Theo quy định tại Phụ lục I Nghị định 67/2023/NĐ-CP thì giá bảo hiểm chưa bao gồm VAT sẽ tính như sau:
TT | Loại xe | Phí bảo hiểm (đồng) |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải | ||
1 | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 437.000 |
2 | Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 794.000 |
3 | Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.270.000 |
4 | Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 1.825.000 |
5 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 437.000 |
Xe ô tô kinh doanh vận tải | ||
1 | Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756.000 |
2 | 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 929.000 |
3 | 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.080.000 |
4 | 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.253.000 |
5 | 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.404.000 |
6 | 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.512.000 |
7 | 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.656.000 |
8 | 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.822.000 |
9 | 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.049.000 |
10 | 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.221.000 |
11 | 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.394.000 |
12 | 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.054.000 |
13 | 17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.718.000 |
14 | 18 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.869.000 |
15 | 19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.041.000 |
16 | 20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.191.000 |
17 | 21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.364.000 |
18 | 22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.515.000 |
19 | 23 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.688.000 |
20 | 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.632.000 |
21 | 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.813.000 |
22 | Trên 25 chỗ ngồi | [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)] |
23 | Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) | 933.000 |
Xe ô tô chở hàng (xe tải) | ||
1 | Dưới 3 tấn | 853.000 |
2 | Từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 |
3 | Trên 8 đến 15 tấn | 2.746.000 |
4 | Trên 15 tấn | 3.200.000 |
Xe tập lái | 120% của phí xe cùng chủng loại | |
Xe Taxi | 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi | |
Xe ô tô chuyên dùng | ||
1 | Xe cứu thương | 1.119.000 |
2 | Xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế | 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải |
3 | Xe ô tô chuyên dùng khác không quy định trọng tải thiết kế | 1.023.600 |
Đầu kéo rơ-moóc | 4.800.000 | |
Xe buýt | Tính theo phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi |
Theo khoản 6 Điều 12 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức bồi thường bảo hiểm bắt buộc ô tô bao gồm mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng và mức bồi thường bảo hiểm về tài sản. Cụ thể như sau:
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn.
Số tiền bồi thường bảo hiểm cụ thể được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại hoặc theo thỏa thuận của các bên nhưng không vượt quá mức bồi thường tại Phụ lục VI Nghị định 67/2023/NĐ-CP.
Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường tại Phụ lục VI Nghị định 67.
Theo điểm b khoản 6 Điều 12 và điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức bồi thường bảo hiểm với thiệt hại đối với tài sản/vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá 100 triệu đồng/vụ.
Trong trường hợp cần làm thủ tục bảo hiểm bắt buộc, bạn hãy nằm lòng 5 bước sau:
Bước 1: Liên hệ với công ty bảo hiểm để thông báo về tai nạn
Bước 2: Phối hợp với công ty bảo hiểm để xác định mức độ tổn thất
Bước 3: Nhận tạm ứng bồi thường. Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của chủ phương tiện về vụ tai nạn, công ty bảo hiểm phải tạm ứng tiền bồi thường cho thiệt hại về sức khỏe, tính mạng:
Nếu đã xác định được tai nạn thuộc phạm vi bồi thường:
Nếu chưa xác định được tai nạn thuộc phạm vi bồi thường:
Bước 4: Nộp hồ sơ, giấy tờ yêu cầu bồi thường bao gồm:
Bước 5: Nhận tiền bồi thường
Do nhu cầu ngày một đi lên, quy trình số hoá của các đơn vị bảo hiểm ô tô đã đi vào đời sống cũng như phát huy sự tiện lợi nhiều năm nay. Bạn hoàn toàn có thể mua bảo hiểm xe ô tô online. Fin Zone tự hào là nhà cung cấp dịch vụ bảo hiểm online uy tín chất lượng. Hãy truy cập finzone.vn và chọn mục bảo hiểm để được hỗ trợ trong tích tắc.
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ĐÀM XUÂN THANH Mã số thuế: 0401628345 Ngành nghề…
Tên đơn vị: Trung tâm tin học BAMBOO ANIMATION ACADEMY Khối học: TTNNTH Địa chỉ:…
Tên đơn vị: Trung tâm ngoại ngữ Popodoo (CS3) Khối học: TTNNTH Địa chỉ: Cơ…
Trung tâm Anh ngữ Follow Me Địa chỉ: 22 Đồng Kè,, Hoà Khánh Bắc, Liên…
Trung tâm Anh ngữ GREEN 304-306 Phạm Xuân ẩn, Phường Hoà Xuân, Quận Cẩm Lệ,…
Trung tâm đào tạo ngoại ngữ RMIT Đà Nẵng Địa chỉ: Tòa nhà F-Home, 16…
Trung tâm Phát triển Hợp tác quốc tế thành phố Đà Nẵng (ICDC) Địa chỉ:…
Trung tâm ngoại ngữ Meraki Địa chỉ: 115 Lê Lai, Thạch Thang, Hải Châu, Đà…
Trung tâm ngoại ngữ Stairways Địa chỉ: 24 Nguyễn Thành Hãn, Hòa Thuận Nam, Hải…
Trung tâm Anh ngữ Titan Địa chỉ: 488 Nguyễn Tri Phương, Hòa Thuận Đông, Hải…
Trung tâm ngoại ngữ DLA Địa chỉ: 136 Lê Thanh Nghị, Hoà Cường Bắc, Hải Châu,…
Văn phòng công chứng Đinh Xuân Hảo MST: 0402172993 Địa chỉ: 302 Lê Đại Hành,…
Văn phòng công chứng Đào Thị Cẩm Nhung MST: 0402159865 Địa chỉ: 64 đường Kinh…
Văn phòng công chứng Phùng Văn Sang MST: 0402139058 Địa chỉ: Lô 17 phân khu…
Văn phòng công chứng Lê Tố Nữ MST: 402120089 Địa chỉ: Lô 10 khu B2-9…
Văn phòng công chứng Nguyễn Đức Bình MST: 0402114247 Địa chỉ: Lô 590, khu B2-19…
Văn phòng công chứng Lê Thị Thu Hoài MST: 0402098482 Địa chỉ: Số 122 đường…
Văn phòng công chứng Nguyễn Thị Thanh MST: 0402090010 Địa chỉ: Số 523 Trần Nhân…
Văn phòng công chứng Huỳnh Bá Đại MST: 0402082362 Địa chỉ: Số 95 đường Võ…
Văn phòng công chứng Phan Văn Chương MST: 0402076721 Địa chỉ: Số 142 đường Trần…
Văn phòng công chứng Hoàng Xuân Thảo MST: 402076584 Địa chỉ: Số 98 đường Lê…
Văn phòng công chứng Nguyễn Thị Diễm Hương MST: 0402075118 Địa chỉ: Số 719 đường…
Văn phòng công chứng Phạm Văn Vinh MST: 0402073382 Địa chỉ: Số 15G đường Hà…
Văn phòng công chứng Phùng Thị Hồng MST: 0402073135 Địa chỉ: Số 217 đường Nguyễn…
Văn phòng công chứng Nguyễn Thị Như Nga MST: 0402070945 Địa chỉ: Số 155 đường…
Văn phòng công chứng Đặng Duy Hùng MST: 0402067325 Địa chỉ: Số 400 đường 2/9,…
Văn phòng công chứng Trương Thế Lộc MST: 0402062704 Địa chỉ: Số 96 đường Lê…
Văn phòng công chứng Trần Thị Thanh Bòng MST: 0401828993 Địa chỉ: Thôn Túy Loan…
Văn phòng công chứng Thái Thu Hà MST: 0401824519 Địa chỉ: Số 72 đường Ngũ…
Văn phòng công chứng Nguyễn Thị Hạnh MST: 0401807665 Địa chỉ: Số 285 Nguyễn Sinh…
This website uses cookies.