Bất cứ ai sở hữu ô tô cũng cần mua cho mình ít nhất 1 loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định Pháp luật. Công an giao thông và các cơ quan chức năng có quyền xử phạt bạn nếu không mua đúng và đủ loại bảo hiểm này. Hơn nữa, bảo hiểm cho ô tô còn là một hình thức bảo vệ cho người lái, hàng hoá và chính tài sản của bạn.

Temu Shop

1Bảo hiểm bắt buộc cho ô tô là gì? Có những loại bảo hiểm nào dành cho ô tô?

Bảo hiểm bắt buộc cho ô tô là loại bảo hiểm dân sự dành cho chủ xe cơ giới. Bảo hiểm này được quy định bởi pháp luật và chủ xe cần phải có để có quyền tham gia giao thông bằng ô tô. Bảo hiểm sẽ thay mặt bạn bồi thường những thiệt hại cho bên thứ 3 về tài sản và con người do chiếc xe của bạn gây ra.

Ngoài ra, tuỳ vào doanh nghiệp bảo hiểm mà bạn có thể mua thêm: bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe với hàng hoá vận chuyển, bảo hiểm vật chất xe cơ giới, bảo hiểm thiệt hại người ngồi trên xe và tai nạn lái phụ xe. So với bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì 3 loại hình còn lại đều là tự nguyện và không dùng thay nhau.

2. Giá của bảo hiểm bắt buộc xe ô tô

Bảo hiểm bắt buộc xe ô tô được định giá dựa trên loại xe, trọng tải, số ghế ngồi. Theo quy định tại Phụ lục I Nghị định 67/2023/NĐ-CP thì giá bảo hiểm chưa bao gồm VAT sẽ tính như sau:

TT Loại xe Phí bảo hiểm (đồng)
Xe ô tô không kinh doanh vận tải
1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 437.000
2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 794.000
3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.270.000
4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 1.825.000
5 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 437.000
Xe ô tô kinh doanh vận tải
1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000
2 6 chỗ ngồi theo đăng ký 929.000
3 7 chỗ ngồi theo đăng ký 1.080.000
4 8 chỗ ngồi theo đăng ký 1.253.000
5 9 chỗ ngồi theo đăng ký 1.404.000
6 10 chỗ ngồi theo đăng ký 1.512.000
7 11 chỗ ngồi theo đăng ký 1.656.000
8 12 chỗ ngồi theo đăng ký 1.822.000
9 13 chỗ ngồi theo đăng ký 2.049.000
10 14 chỗ ngồi theo đăng ký 2.221.000
11 15 chỗ ngồi theo đăng ký 2.394.000
12 16 chỗ ngồi theo đăng ký 3.054.000
13 17 chỗ ngồi theo đăng ký 2.718.000
14 18 chỗ ngồi theo đăng ký 2.869.000
15 19 chỗ ngồi theo đăng ký 3.041.000
16 20 chỗ ngồi theo đăng ký 3.191.000
17 21 chỗ ngồi theo đăng ký 3.364.000
18 22 chỗ ngồi theo đăng ký 3.515.000
19 23 chỗ ngồi theo đăng ký 3.688.000
20 24 chỗ ngồi theo đăng ký 4.632.000
21 25 chỗ ngồi theo đăng ký 4.813.000
22 Trên 25 chỗ ngồi [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)]
23 Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 933.000
Xe ô tô chở hàng (xe tải)
1 Dưới 3 tấn 853.000
2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000
3 Trên 8 đến 15 tấn 2.746.000
4 Trên 15 tấn 3.200.000
Xe tập lái 120% của phí xe cùng chủng loại
Xe Taxi 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi
Xe ô tô chuyên dùng
1 Xe cứu thương 1.119.000
2 Xe ô tô chuyên dùng khác có quy định trọng tải thiết kế 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải
3 Xe ô tô chuyên dùng khác không quy định trọng tải thiết kế 1.023.600
Đầu kéo rơ-moóc 4.800.000
Xe buýt Tính theo phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ ngồi

3. Mức bồi thường bảo hiểm

Theo khoản 6 Điều 12 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức bồi thường bảo hiểm bắt buộc ô tô bao gồm mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng và mức bồi thường bảo hiểm về tài sản. Cụ thể như sau:

  • Mức bồi thường về sức khỏe, tính mạng:

Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn.

Số tiền bồi thường bảo hiểm cụ thể được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại hoặc theo thỏa thuận của các bên nhưng không vượt quá mức bồi thường tại Phụ lục VI Nghị định 67/2023/NĐ-CP.

Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường tại Phụ lục VI Nghị định 67.

  • Mức bồi thường về tài sản:

Theo điểm b khoản 6 Điều 12 và điểm b khoản 2 Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức bồi thường bảo hiểm với thiệt hại đối với tài sản/vụ tai nạn được xác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá 100 triệu đồng/vụ.

4. Thủ tục bồi thường bảo hiểm bắt buộc ô tô

Trong trường hợp cần làm thủ tục bảo hiểm bắt buộc, bạn hãy nằm lòng 5 bước sau:

Bước 1: Liên hệ với công ty bảo hiểm để thông báo về tai nạn

Bước 2: Phối hợp với công ty bảo hiểm để xác định mức độ tổn thất

Bước 3: Nhận tạm ứng bồi thường. Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của chủ phương tiện về  vụ tai nạn, công ty bảo hiểm phải tạm ứng tiền bồi thường cho thiệt hại về sức khỏe, tính mạng:

 Nếu đã xác định được tai nạn thuộc phạm vi bồi thường:

  • Trường hợp tử vong: Tạm ứng 70% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ.
  • Trường hợp tổn thương bộ phận: Tạm ứng 50% mức bồi thường bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ.

Nếu chưa xác định được tai nạn thuộc phạm vi bồi thường:

  • Trường hợp tử vong và ước tính tỷ lệ tổn thương từ 81% trở lên: Tạm ứng 30% mức trách nhiệm bảo hiểm.
  • Trường hợp ước tính tỷ lệ tổn thương từ 31% đến dưới 81%: Tạm ứng 10% mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy định/1 người/1 vụ.

Bước 4: Nộp hồ sơ, giấy tờ yêu cầu bồi thường bao gồm:

  • Văn bản yêu cầu bồi thường
  • Tài liệu liên quan đến xe (Đăng ký xe, giấy phép lái xe, CMND/CCCD người lái, giấy chứng nhận bảo hiểm)
  • Tài liệu liên quan đến tai nạn (Chứng nhận thương tích, hồ sơ bệnh án…)
  • Tài liệu liên quan đến thiệt hại tài sản (hoá đơn chứng từ liên quan)
  • Quyết định toà án (nếu có)

Bước 5: Nhận tiền bồi thường

5. Mua bảo hiểm online

Do nhu cầu ngày một đi lên, quy trình số hoá của các đơn vị bảo hiểm ô tô đã đi vào đời sống cũng như phát huy sự tiện lợi nhiều năm nay. Bạn hoàn toàn có thể mua bảo hiểm xe ô tô online. Fin Zone tự hào là nhà cung cấp dịch vụ bảo hiểm online uy tín chất lượng. Hãy truy cập finzone.vn và chọn mục bảo hiểm để được hỗ trợ trong tích tắc.

CLICK TO REGISTER BINANCE MEMBER

OKX – DIGITAL CURRENCY EXCHANGE